A token gesture noun phrase
Một hành động hoặc một quyết định được coi là có lệ, và nó có rất ít hoặc không có tác dụng thực sự.
They only stopped considering the regulation as a token gesture until they were fined for breaching it. - Họ chỉ ngừng coi quy định như một điều có lệ cho đến khi họ bị phạt vì vi phạm quy định đó.
It seemed to me that my mom's promise to buy me a new toy was nothing more than a token gesture to encourage me to study harder at that time. - Đối với tôi, dường như lời hứa của mẹ tôi sẽ mua cho tôi một món đồ chơi mới chỉ là một là lời hứa cho có lệ để khích lệ tôi học hành chăm chỉ hơn vào thời điểm đó.
He agreed to clean the house while I was going to the supermarket. But when I came back, nothing had changed. His nod was just a token gesture after all. - Anh ấy đồng ý dọn dẹp nhà trong khi tôi đi siêu thị. Nhưng khi tôi trở lại, mọi thứ vẫn không có gì thay đổi. Rốt cuộc cái gật đầu của anh ta chỉ là một hành động cho có lệ.
Cụm từ này được hình thành dựa trên ý nghĩa của tính từ "token".
Gánh vác nhiều vấn đề hay trách nhiệm
I am carrying the weight of the world on my shoulders as I am the last participant who will to win or to lose our team.