Be (not) all moonlight and roses phrase
Cụm từ này thường được dùng ở nghĩa phủ định để nhấn mạnh rằng một mối quan hệ lãng mạn không chỉ bao gồm niềm vui và hạnh phúc mà còn cả những khó khăn nữa.
Được sử dụng để nói một mối quan hệ lãng mạn chỉ bao gồm niềm vui, sự thích thú hoặc hạnh phúc
Most couples dream that cohabiting would be all moonlight and roses, - Hầu hết các cặp đôi đều mơ mộng rằng sống chung trước hôn nhân sẽ đầy hạnh phúc.
A: They got divorced after only 1 year of marriage. B: Yeah, marriage is not all moonlight and roses. - A: Họ đã ly hôn sau 1 năm kết hôn. B: Vâng, hôn nhân đâu phải chỉ có niềm vui.
Một người hoàn toàn không quen biết hoặc không có mối liên hệ nào với bạn.
Khi yêu đương thì ai sáng suốt được.
Một mối quan hệ đầy sự bất hào và tranh chấp
Cái ôm mà một người hoặc hai người cùng cố gắng giới hạn tếp xúc cơ thể bằng cách đẩy mông của họ ra xa nhau
Có một mối quan hệ thuận lợi với ai đó
Động từ "be" phải được chia theo thì của nó.
Nguồn gốc của cụm từ này không rõ ràng.
Trong mọi tình huống, bằng bất kỳ hình thức nào.
I will not accept it in any way, shape or form.