(as) (a)like as (two) peas in a pod simile
Cụm từ này có thể được viết thành "like two peas in a pod" hoặc "two peas in a pod".
Nếu bạn nói hai thứ trở lên look like two peas in a pod, ý bạn là chúng rất giống nhau, đặc biệt là về hình dáng.
I was astonished to see a man who looks like my brother. At close look, they are as alike as two peas in a pod. - Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy một người đàn ông trông giống như anh trai tôi. Nhìn gần, họ giống nhau như đúc.
I hit it off with Tom. Two peas in a pod, we both love science and travelling. - Tôi đã thân với Tom ngay lập tức. Có nhiều điểm giống nhau, cả hai chúng tôi đều yêu thích khoa học và du lịch.
Just like two peas in a pod, I would come to this training camp to sharpen my skill almost every day. - Ngày nào cũng như ngày nào, tôi sẽ đến trại huấn luyện này để rèn giũa kỹ năng của mình hầu như mỗi ngày.
Người mà giống với bố/mẹ của anh/cô ấy.
Được sử dụng khi hai hoặc nhiều người rất giống nhau về các tính cách hoặc hành vi
Những người giống nhau thường thu hút nhau.
Bị ảnh hưởng sâu sắc bởi ai đó hoặc một cái gì đó và có xu hướng làm theo tương tự trong một hoàn cảnh nhất định; làm theo sự chỉ huy của ai đó
Phép ẩn dụ này dựa trên ý tưởng rằng hai hạt đậu từ cùng một loại vỏ gần như không thể phân biệt được. Biểu thức, còn được gọi là 'giống như hai hạt đậu', rất cổ xưa, với các biến thể có từ thế kỷ 16.
Được dùng để nhấn mạnh rằng ai đó hay cái gì đó nhiều hơn hoặc tốt hơn
Mia can paint a damn sight better than I can.