Bay at the moon phrase
Các động từ "bark" và "howl" có thể thay thế cho động từ "bay".
Nếu ai "bays at the moon", anh/cô ấy dùng sai thời gian và năng lượng để làm việc dường như không thể hoặc vô ích.
She wants to find a high-paid job without any experiences. I think she just bays at the moon. - Cô ấy muốn tìm một công việc lương cao mà không có kinh nghiệm gì. Tôi nghĩ cô ấy chỉ đang tốn công vô ích.
Telling him that he was cheated is just baying at the moon. - Nói với anh ta rằng anh ta đã bị lừa chỉ tốn công vô ích mà thôi.
She does exercise to lose weight, but she keeps eating like a horse. I bet that she's just baying at the moon. - Cô ấy tập thể dục để giảm cân, nhưng vẫn ăn vô độ. Tôi cá là cô ấy chỉ đang tốn công vô ích thôi.
Động từ "bay" nên được chia theo thì của nó.
Tiếng chó sủa vào lúc trăng tròn là một ẩn dụ cho hoạt động vô ích kể từ giữa thế kỷ 17.