Be (all) skin and bone(s) American British informal
Nếu nói ai đó all skin and bones, nghĩa là cô ấy rất gầy, thậm chí là tiều tụy, hốc hác.
When I was a teenager, I was all skin and bones. - Khi còn ở tuổi thiếu niên, người tôi chỉ toàn da bọc xương.
Jane has been snowed under the huge workload for weeks, that is the reason why he is all skin and bones now. - Jane phải vùi đầu giải quyết khối lượng công việc không lồ trong nhiều tuần, đó là lý do tại sao anh ấy bây giờ chỉ toàn da bọc xương.
The failure of the crops caused all children in the village to starve. Therefore, they were all skin and bones. - Mất mùa gây ra nạn đói tất cả trẻ em trong làng. Do đó, bọn trẻ chỉ toàn da bọc xương.
Cực kỳ ốm, gầy đét
nói hoặc trả lời vấn đề gì đó mà chưa suy nghĩ về điều đó hoặc quan tâm là thông tin đó có đúng hay không
Suy nghĩ một cách cẩn thận hoặc nghiêm túc, hoặc trầm ngâm, suy nghẫm về ai đó hoặc điều gì đó
Giúp hoặc thuyết phục ai đó để họ bắt đầu suy nghĩ một cách thấu đáo (về điều gì đó).
Suy nghĩ về một vấn đề hoặc khả năng nào đó một cách thấu đáo và không vội vàng.
Thành ngữ này thường được cho là có nguồn gốc từ Kinh thánh. Nó có từ những năm 1400.