Be left holding the baby British American verb phrase
Thành ngữ này có nghĩa là bạn phải giải quyết vấn đề và khó khăn đó bởi vì người khác đã từ chối chịu trách nhiệm về nó.
When the company was being investigated, the CEO vanished and the staff was left holding the baby. - Khi công ty đang bị điều tra, CEO đã biến mất và vì vậy các nhân viên phải nhận toàn bộ trách nhiệm.
When it came time to clean up after the party, I was left holding the baby. - Đến lúc dọn dẹp sau bữa tiệc thì chỉ có mình tôi phải ôm đồm mọi việc.
If anything goes wrong, who will be left holding the baby? - Nếu có gì sai sót thì ai là người phải gánh trách nhiệm?
If children behave wrong, parents will be left holding the baby. - Nếu con trẻ làm sai, thì ba mẹ sẽ là người gánh vác trách nhiệm giải quyết hậu quả.
Phạt ai đó hoặc cái gì đó rất nặng
Khi bạn gặp phải một tình huống cực đoan và không mong muốn, đôi lúc bạn cần phải tạo ra những hành động cực đoan
Một khi đã hoàn thành việc gì đó, bạn không thể làm gì khác ngoài việc đối mặt với hậu quả
Động từ "be" nên được chia theo thì của nó.
Câu thành ngữ này có từ thế kỷ 19, ám chỉ trường hợp người phụ nữ đã có con nhưng người yêu đã biến mất để trốn tránh trách nhiệm làm cha.
Được dùng để nhấn mạnh rằng ai đó hay cái gì đó nhiều hơn hoặc tốt hơn
Mia can paint a damn sight better than I can.