Be/live in clover spoken language polite
Có một cuộc sống giàu có và thoải mái.
She was born with a silver spoon in her mouth. That explains why she's in clover. - Cô sinh ra trong gia đình giàu giàu có. Và điều đó giải thích lý do tại sao bây giờ cô ấy sống rất sung túc.
Thanks to the money he has from vested interest, he's in clover. - Nhờ số tiền mà anh ta có được từ lãi suất đầu tư, anh ta đã có một cuộc sống thoải mái.
Many people buy lottery because they think they can live in clover if they win it. - Nhiều người mua xổ số vì nghĩ rằng họ có thể sống trong trong sung túc nếu trúng giải.
He hopes that the success of this deal would help him to live in clover for the rest of his life. - Anh hy vọng rằng sự thành công của thương vụ này sẽ giúp anh có thể sống thoải mái suốt quãng đời còn lại.
1. Ăn ngấu nghiến một thứ gì đó.
2. Sử dụng một cái gì đó một cách nhanh chóng và toàn bộ.
3. Tin vào điều gì đó mà không nghi ngờ hoặc đặt câu hỏi.
4. Rất thích một cái gì đó.
5. (Đối với côn trùng) Cắn nhiều bộ phận trên cơ thể của một người nào đó.
6. Làm phiền, làm ai đó lo lắng hoặc làm ai đó khó chịu.
7. Chế ngự hoặc dễ dàng đánh bại ai đó.
Được sử dụng để biểu thị rằng bạn nhìn chằm chằm vào ai đó hoặc điều gì đó đầy thích thú.
Nếu bạn nói rằng bạn never tire of doing something, có nghĩa là bạn không bao giờ ngừng tận hưởng điều gì đó, đặc biệt là theo cách làm phiền người khác.
1. Ăn hết cái gì.
2. Được dùng để chỉ con côn trùng chích ai.
3. Được dùng để nói tới ai hay cái gì yêu cầu nhiều nguồn.
4. Được dùng để chỉ ra rằng người nào đó tin tưởng vô điều kiện rằng cái gì đúng.
5. Được dùng để chỉ ai đó đang tận hưởng cái gì.
6. Liên tục làm cho ai đó phiền hoặc bận tâm.
7. Dễ dàng áp đảo và / hoặc đánh bại ai đó do quá hiếu chiến, quá mạnh, v.v.
Cụm từ chủ yếu được sử dụng ở thì hiện tại.
Vô cùng xấu xí; xấu như ma chê quỷ hờn; không đáng yêu; không đẹp
I hate frogs because they’re as ugly as sin.