Be skating/walking on thin ice negative informal
"Walk" , "tred", or "stand" có thể được sử dụng thay cho "skate" mà không làm thay đổi nghĩa. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng mỗi cụm "on thin ice" với cùng nghĩa.
Cậu lẽ ra không nên tham gia vào cuộc ẩu đả này. Cậu đang gặp rắc rối đó.
He's skating on thin ice when his company is on the verge of bankruptcy. - Ông ta đang gặp nguy hiểm khi công ty của ông ấy đang trên bờ vực phá sản.
If your mother know you steal her money, you're skating on thin ice. - Nếu mẹ cậu mà biết được cậu ăn cắp tiền của bà ấy là cậu gặp rắc rối đấy.
Động từ "be" nên được chia theo thì.
Thành ngữ này có nguồn gốc từ Hà Lan nơi mà môn trượt băng rất nổi tiếng và họ là những người khai hoang sớm nhất ở Bắc Mỹ. "Skating on thin ice" là một cụm từ thông dụng sử dụng động từ. Không còn gì nghi ngờ về sự nguy hiểm của việc trượt băng trên lớp băng mỏng, Vì thế trẻ em được cảnh báo là không nên làm điều đó ở Hà Lan cũng như tất cả các quốc gia khác nơi trượt băng phổ biến. Cách sử dụng ẩn dụ có lẽ đã được áp dụng ngay sau đó.
Cụm từ này ám chỉ rằng điều gì đó tuy ban đầu dường như là tệ, xấu nhưng vô hại vẫn có thể trở nên tôi tệ hơn rất nhiều trong tương lai hoặc dẫn đến một sự phát triển gây hại.
Those pharmacies have put the price of face masks up. It'll be the thin end of the wedge, if others follow along.