A blue hair American noun phrase
Cụm danh từ "a candy cotton hair (hairstyle)" có thể thay thế cho cụm "a blue hair" với nghĩa một mái tóc được nhuộm màu xanh.
Được dùng để chỉ một những người phụ nữ lớn tuổi hoặc già
Those blue-hairs are so talkative that I can't hide anything away from them. - Mấy bà già kia nhiều chuyện đến nỗi tôi không thể che giấu điều gì khỏi họ.
Được dùng để mô tả mái tóc được nhuộm màu xanh
Look, Tommy. I've just got a blue hair. What do you think? - Nhìn này, Tommy. Tôi vừa mới nhuộm tóc màu xanh đấy. Cậu thấy sao?
Hỏi ai đó điều gì đó một cách rất thẳng thừng, đôi lúc thậm chí là một cách thô lỗ
A blue hair seems to be fit your face better. - Màu tóc xanh có vẻ hợp với khuôn mặt của bạn hơn đó.
I'm afraid of getting old because I might have got a disgusting blue hair. - Tôi sợ phải già đi vì tôi có thể sẽ có một mái đầu bạc gớm ghiếc.
Cụm này được dùng lần đầu tiên ở Mỹ vào những năm 40. Một cụm khác tương tự nổi lên ở Anh vào những năm 50 là "the blue-rinse brigade.” Cụm này ám chỉ cụ thể những người phụ nữ lớn tuổi có kiểu tóc lạc hậu và bị xem là không thức thời, có quan điểm bảo thủ.
Địa điểm hoặc trạng thái không thể giải thích hoặc bị che giấu ngụ ý thế giới bên kia.
I'm very sorry for your dad. He's beyond the veil.