Bum around phrase
Đi chậm từ nơi này đến nơi khác hoặc xung quanh một nơi nào đó mà không có mục đích cụ thể.
John spent the whole night bumming around his neighborhood. - John đã dành cả đêm đi quanh khu phố của mình.
Stop bumming around the house! Come here and give me a hand. - Đừng đi lanh quanh nhà nữa! Hãy đến đây và giúp tôi một tay.
Đi đến quán bar một cách thường xuyên.
That her husband bums around and usually arrives home in a state of stupor extremely annoys her. - Việc chồng cô thường xuyên đi bar và thường về nhà trong tình trạng say xỉn khiến cô vô cùng khó chịu.
He takes pleasure in bumming around and taking a few drinks. - Anh ấy rất thích thú với việc thường xuyên đi bar và uống một vài ly.
(ăn bám với ai đó) Sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả rất nhiều thời gian với ai đó.
I don't want to bum around with you listening to your excuses anymore. - Tôi không muốn lãng phí thời gian với bạn để nghe những lời bào chữa của bạn nữa.
I bummed around with John, frolicking on the beach and into the woods when we were kids. - Tôi giành nhiều thời gian với John, nô đùa trên bãi biển và vào rừng khi chúng tôi còn nhỏ.
Đi lang thang.
Động từ "bum" phải được chia theo thì của nó.
Cụm từ này có từ giữa những năm 1800.
Một dấu ấn mà bạn đưa ra khi rời đi, để nó có tác dụng mạnh mẽ hơn.
The letter he left before leaving was his parting shot.