Don't put the cart before the horse British American informal verb phrase
Don't put the cart before the horse in the process of getting the job done. - Đừng có làm sai trình tự trong quá trình hoàn thành công việc.
My brother is putting the cart before the horse by leaving his current job before getting the new one. - Anh của tôi đúng là đang cầm đèn chạy trước ô tô, chưa biết đã nhận được công việc mới chưa mà đã bỏ công việc hiện tại rồi.
You are waking up late at night and sleeping all day long. I don't think you should put the cart before the horse. - Bạn thức rất khuya và sau đó lại dành cả ngày dài để ngủ. Tôi nghĩ bạn không nên làm chuyện ngược đời vậy đâu.
Làm việc không đúng thứ tự.
Động từ "put" nên được chia theo thì của nó.
Thành ngữ này có nguồn gốc từ thời con người đi lại bằng ngựa và xe kéo. Vì ngựa được dùng để kéo xe dịch chuyển nên luôn có một thứ tự định sẵn vị trí phù hợp cho xe và cả ngựa. Từ những năm 1500 trở đi, nhiều nhà văn Anh như Sir Thomas More, William Shakespeare và Charles Kingsley đã sử dụng cụm từ này. Ngoài ra, cụm từ này cũng xuất hiện trong tiếng Hy Lạp, La tinh, Pháp, Đức và Ý. Trong tiếng Anh, đó là một câu nói sáo rỗng vào những năm 1700.
Con cái có những đặc tính, tính cách giống bố mẹ
I looked at my father's eyes, then looked at my eyes. I thought the apple doesn't fall far from the tree.