Eat it up phrasal verb informal
Ăn hết cái gì.
Come on! You should eat it up. It is so delicious. - Nhanh nào! Con ăn hết đi. Nó ngon tuyệt.
Được dùng để chỉ con côn trùng chích ai.
Because the mosquitos eat her up, Jane had to burn a mosquito-repellent coil to keep them away. - Bởi vì muỗi chích quá nhiều, Jane phải đốt nhang muỗi để xua đuổi chúng.
Được dùng để nói tới ai hay cái gì yêu cầu nhiều nguồn lực.
My store has made a big loss because the rental fee has eaten up much of my money. - Cửa hàng tôi thua lỗ nặng vì chi phí thuê địa điểm đã ngốn rất nhiều tiền rồi.
Được dùng để chỉ người nào đó tin tưởng vô điều kiện rằng cái gì đúng.
Jane is an obedient child. When Jane told that she accidentally picked a diamond ring up, her family ate it up. - Jane là một đứa trẻ ngoan. Khi nó kể rằng nó vô tình nhặt được nhẫn kim cương, cả nhà đều một mực tin tưởng.
Được dùng để chỉ ai đó đang tận hưởng cái gì.
After winning a chess competition, Jack has totally eaten the joy of triumph up. - Sau khi thắng cuộc thi đấu cờ vua, Jack hoàn toàn đắm chìm trong niềm vui chiến thắng.
Liên tục làm cho ai đó phiền hoặc lo lắng.
Her breast cancer has eaten me up for a long time. - Căn bệnh ung thư vú của cô ấy làm tôi lo lắng trong một khoảng thời gian dài.
Dễ dàng áp đảo và / hoặc đánh bại ai đó do quá hiếu chiến, quá mạnh, v.v.
I’m afraid this competition can eat him up because he is just a newbie. - Tôi e là cuộc thi sẽ dễ dàng đánh bại anh ta vì anh ta chỉ là lính mới.
Được nói khi ai đó đã lấy nhiều thức ăn hơn khả năng ăn của họ
Đi ra ngoài ăn vào buổi sáng muộn
Háu ăn; ăn quá nhiều
Ăn đến khi mà bạn cảm thấy no và không còn đói nữa
Được dùng để nói thức ăn, đồ uống hoặc thuốc nhanh chóng được bài tiết ra ngoài mà không được tiêu hóa
Động từ "eat" nên được chia theo thì của nó.
Một dấu ấn mà bạn đưa ra khi rời đi, để nó có tác dụng mạnh mẽ hơn.
The letter he left before leaving was his parting shot.