Eat (one's) heart out humorous phrase
Trong nghĩa thứ hai, cụm từ được dùng như một câu mệnh lệnh để thể hiện niềm tự hào của một người về việc họ làm nhưng không tạo cảm giác kiêu ngạo.
Nếu ai đó "eats his/her heart out", anh/cô ấy phải chịu đựng nỗi thống khổ và đau buồn vì anh/cô ấy không thể đạt được điều mà họ hằng mong ước.
Thompson had been longing for being accepted to Harvard. However, the disappointing result led him to eat his heart out. - Thompson đã rất khao khát được nhận vào Harvard. Tuy nhiên, kết quả gây thất vọng đã khiến anh ấy tuyệt vọng, đau đớn.
Khi ai đó vừa hoàn thành xong cái gì khá ấn tượng, anh/cô ấy nói đùa rằng "eat your heart out" cùng với tên một người nổi tiếng hoặc thành công ngụ ý rằng người đó chắc hẳn phải ghen tị hoặc hối hận.
A: "Yummy, your cooking is excellent." B: "Not bad, huh? Eat your heart out, Gordon Ramsay!" - A: "Ngon đấy, tài nấu ăn của cậu đúng là xuất sắc." B: "Không tồi nhỉ? Gordon Ramsay, ghen tị đi!"
A: "Your voice is so beautiful. I really love that". B: "Aw, thank you. Adele, eat your heart out." - A: "Giọng hát bạn hay thật đấy. Tôi mê nó rồi." B: "Aw, cảm ơn nhé. Adele, ghen tị đi."
If I win the championship, all I will say to him is "eat your heart out, loser!". - Nếu tôi giành chức vô địch, tất cả những gì tôi nói với hắn ta sẽ là "tức nổ mắt chưa, tên thất bại!"
Động từ "eat" nên được chia theo thì của nó.
Thành ngữ này lần đầu xuất hiện vào cuối những năm 1500.
nói hoặc tin điều gì hoặc ai đó hoàn toàn điên rồ, ảo tưởng hoặc ngu ngốc.
You spent 1000$ on a new pair of shoes! It is insanely crazy. You need your head examined.