Get an earful negative spoken language verb phrase
Được sử dụng để mô tả việc ai đó phải nhận lời trách móc hoặc bài giảng đạo.
Oh, man. We've just broken the vase that my mom loves the most. I'm definitely gonna get an earful from her. - Trời ơi. Chúng ta vừa làm vỡ chiếc bình mẹ tôi thích nhất. Thể nào tôi cũng sẽ phải nghe bà giảng cho một trận mà xem.
I've got an earful from my teacher for fighting with that guy. - Tôi đã phải ngồi nghe cô mắng một trận vì đã đánh nhau với tên đó.
I don't know what happened, but look at her face, I do know that I'm gonna get an earful from her. - Tôi không biết đã có chuyện gì, nhưng nhìn vào khuôn mặt của bà, tôi biết là tôi sẽ phải chuẩn bị nghe bà mắng cho một trận.
I can’t believe that I've just got an earful from my teacher just because of not doing homework. - Không thể tin được là tôi phải nghe cô mắng cho một trận chỉ vì không làm bài tập về nhà.
Mắng chửi ai đó rất nặng hoặc giận dữ
Khiển trách, phê bình gay gắt ai đó
Quở trách hoặc la mắng ai đó
1. Nếu bạn nói rằng bạn give someone hell, có nghĩa là bạn đang khiến cuộc sống của cô ấy/anh ấy trở nên rất khó khăn bằng cách gây ra rất nhiều đau đớn cho họ.
2. Nếu bạn nói rằng bạn give someone hell, có nghĩa là bạn la mắng hoặc chỉ trích người đó vì họ đã làm điều gì đó sai trái.
3. Nếu bạn nói rằng một bộ phận trên cơ thể bạn give you hell, nghĩa là bạn đang rất đau.
Nếu bạn nói rằng bạn give (one) Jesse, có nghĩa là bạn chỉ trích hoặc trừng phạt ai đó.
Cụm từ chủ yếu được sử dụng ở thì hiện tại.
Một vụ án, hoặc vấn đề về pháp lý dễ dàng giải quyết
The house owners didn't lock the doors before going out, and that's why they got broken in. This is an open and shut case.