Greet (someone or something) with open arms positive verb phrase
Chào đón ai đó một cách nồng nhiệt.
We greet the president with open arms at the airport. - Chúng tôi nồng nhiệt chào đón tổng thống tại sân bay.
Though we had just visited her family for the first time, they greeted us with open arms. - Mặc dù chúng tôi mới đến thăm gia đình cô ấy lần đầu tiên, nhưng họ đã chào đón chúng tôi rất nồng nhiệt.
Though we had just visited her family for the first time, they greeted us with open arms. - Mặc dù chúng tôi mới đến thăm gia đình cô ấy lần đầu tiên, nhưng họ đã chào đón chúng tôi rất nồng nhiệt.
Cảm thấy thú vị và hào hứng về điều gì đó mới mẻ hoặc bất ngờ.
Though it was just a little present, he greeted it with open arms. - Mặc dù đó chỉ là một món quà nhỏ, nhưng anh ấy đã rất vui vẻ khi nhận nó.
When I told him that I bought him a new toy. He greeted it with open arms. - Khi tôi nói với thằng bé là tôi đã mua cho nó một món đồ chơi mới. Nó đã rất hớn hở.
Không còn được chào đón ở lại nơi nào đó bởi vì ai đó đã liên tục làm khách quá lâu, hoặc đã làm cái gì mà khiến cho người khác cảm thấy bị phiền và khó chịu
Mời ai về nhà để làm gì đó.
Chào đón một người nào đó với sự nồng hậu, thân thiện và hiếu khách
Bạn khỏe không?
1. Trải thảm đỏ đón những vị khách danh dự.
2. Tiếp đón ai đó một cách niềm nở.
Cụm từ chủ yếu được sử dụng ở thì quá khứ.
Trẻ em hoặc người lớn thường nói cụm từ này để thuyết phục bạn của chúng tham gia cái gì đó, đặc biệt nhảy vào trong hồ bơi( ao, hồ, vân vân)
“Last one in is a rotten egg!” yelled Jane, jumping into the pool.