Haves and have nots phrase
Được dùng để ám chỉ người có tài sản ("the haves") và người không có gì trong tay ("have-nots"); nói một cách khác thì họ là người giàu có, so sánh với người nghèo khổ.
The government has made a great effort to narrow the gap between the haves and have nots. - Chính phủ vẫn đang nỗ lực để rút ngắn khoảng cách giữa người giàu và người nghèo.
The gap between the haves and have nots will always exist. All we can do is to find ways to reduce that gap so that many more people can live a better life. - Khoảng cách người giàu và người nghèo sẽ luôn tồn tại. Tất cả những gì chúng ta có thể làm là tìm cách rút ngắn khoảng cách đó để nhiều người có cuộc sống tốt đẹp hơn.
Mặc dù không biết chính xác thời điểm sử dụng lần đầu của "haves and have nots", những cách sử dụng tiếp sau bắt đầu từ những năm 1700 trở về trước.
Con người luôn có khuynh hướng nịnh bợ hoặc làm vui lòng kẻ giàu có bằng cách cười thật nhiều để ủng hộ câu chuyện hài của người đó dù có thể câu chuyên không thật sự buồn cười.
Everyone at the table always flatter the boss by praising his humor. A rich man's jokes are always funny.