How dare (someone) spoken
Chúng ta có thể đặt một dấu hỏi hoặc một dấy chấm than sau "how dare (someone) ..."
Dùng để thể hiện sự tức giận, sốc hoặc coi thường điều ai đó đã làm hoặc nói
How dare he abuse you? - Sao anh ta dám bạo hành bạn?
You stole your mom's money. How dare you! - Mày đã trộm tiền của mẹ mày. Sao mày dám!
How dare you have this crazy idea? - Sao bạn dám có ý tưởng điên rồ này?
Làm điều có hại nhất, bạo lực, khó chịu hoặc nguy hiểm nhất, v.v. mà một người có thể làm
1. Cụm từ được dùng để nói về đất được đào xới và san bằng bằng cái bừa đất.
2. Lâm vào hoản cảnh khó khăn, hoạn nạn.
1. About 1000 hectares of farmland have been under the harrow for 2 hours.
2. Many families are under the harrow because of the economic recession.