Leave/let well enough alone informal verb phrase
Cố gắng tránh thay đổi điều gì vì việc thay đổi này có thể khiến mọi chuyện tồi tệ hơn
I could do it again, but I let well enough alone. - Tôi có thể làm nó một lần nữa, nhưng tôi đã để yên để tránh làm nó tệ hơn.
I should have left well enough alone, but I didn't. As a result, my project was damaged by myself. - Tôi đáng lẽ là nên để yên, không thay đổi gì, nhưng tôi đã không làm thế. Hậu quả là chính tôi đã phá hủy dự án của của chính mình.
Động từ "leave/let" nên được chia theo thì của nó.
Câu chuyện về cụm từ này có nguồn gốc từ thời Hy Lạp cổ đại, cụ thể là truyện ngụ ngôn Aesop. Câu chuyện kể về một con cáo từ chối lời đề nghị của một con nhím để bắt đi những con bọ hút máu của con cáo, bởi một khi bỏ đi đám bọ đã no nê này thì những con bọ đói khát khác sẽ thay thế chúng thôi. Nó được ghi lại lần đầu tiên vào năm 1827.
Trong mọi tình huống, bằng bất kỳ hình thức nào.
I will not accept it in any way, shape or form.