Nurture a serpent in (one's) bosom negative phrase
It can also be phrased as "nurture a viper/snake in (one's) bosom".
Giúp đỡ, nuôi nấng hoặc chăm sóc ai đó tốt nhưng họ lại trở nên không đáng tin, dối trá, không trung thành, hoặc vô ơn; nuôi ong tay áo
I gave him everything but all I got was his betrayal. I nurtured a serpent in my bosom. - Tôi đã trao anh ta mọi thứ nhưng tôi lại nhận lại sự phản bội. Tôi đã nuôi ong tay áo.
I didn't mind when they told me to be cautious when being friend with Stacy but this morning after realizing that I had lost my money, I knew that I nurtured a serpent in my bosom. - Tôi không bận tâm khi họ bảo tôi phải thận trọng khi làm bạn với Stacy nhưng sáng nay sau khi nhận ra rằng mình đã mất tiền, tôi biết rằng tôi đã nuôi ong tay áo.
Động từ "nurture" nên được chia theo đúng thì.
Câu nói bắt nguồn từ truyện ngụ ngôn của Aesop về một người nông dân chăm sóc con rắn đang chết dần vì lạnh nhưng cuối cùng vẫn bị cắn khi con rắn hồi phục.
Sự hỗn loạn khiến càng hỗn loạn hơn.
There was heavy traffic on the way to work this morning. Confusion worse confounded when some drivers were arguing with each other right in the middle of the street.