(one's) marching papers American British phrase informal
Thường đi cùng với “get” hoặc “give”. Cụm từ là sự pha trộn giữa “matching orders” được dùng ở Anh và “walking papers” được dùng ở Mỹ.
Được sử dụng để mô tả lời chỉ dẫn, lời khuyên của một người cho người khác để họ phát huy, phát triển, tiếp tục làm việc gì.
When I got the marching papers from my colleague, I followed it and it worked smoothly out of my expectation. I appreciate her a lot. - Khi tôi nhận được sự chiếu cố từ đồng nghiệp, tôi làm theo và kết quả trơn tru hơn mong đợi của tôi. Tôi rất biết ơn cô ấy.
Khi bạn đưa cho ai “marching papers” thì có nghĩa là bạn yêu cầu người đó ngừng công việc hoặc chính thức rời khỏi một nơi bởi vì hành động/ cách cư xử không phù hợp của họ.
Unless you sincerely apologize to your team for your terrible mistake, you will get marching papers sooner or later. - Nếu bạn không thành thật xin lỗi team của bạn về sai lầm tai hại đó thì sớm muộn gì bạn cũng sẽ bị sa thải.
Cư xử thô lỗ, không lịch sự
1. Bắt tay với ai đó.
2. Đập tay với ai đó.
Hành động hoặc cư xử với bản thân một cách uy nghiêm, ấn tượng, kiên quyết hoặc nam tính hoặc điềm tĩnh
Ai đó cố gắng trông có vẻ quan trọng hơn, thông minh hơn hoặc đẳng cấp hơn thực tế của họ, thường thông qua thái độ, cử chỉ, điệu bộ, bề ngoài hoặc hành vi của họ.
Thuật ngữ “get your walking papers” bắt nguồn từ trong hệ thống nhà tù. Khi một tù nhân được trả tự do, người đó sẽ được cấp các giấy tờ chứng minh hợp lệ để ra tù. Cụm "(one's)marching papers" là sự kết hợp không chính thống giữa "walking papers" và cụm đồng nghĩa của nó "marching orders".
Một cách hài hước để nói rằng những gì một người đã nói chỉ là những gì họ thừa nhận và có thể không hoàn toàn chính xác
Mike: Have you returned from your vacation on the beach? Your skin seems to get tanned.
Jenny: My skin is always dark. That's my story and I'm sticking to it!