Pitch a fit American informal
Các động từ "throw" và "have" có thể được thay thế cho động từ "pitch".
Trở nên giân dữ hoặc điên tiết một cách vô lý; hành động hoặc phản ứng bằng lời nói như la hét, chửi thề, v.v
She usually pitches a fit when her boyfriend forgets to pick her up. - Cô ấy thường nổi cơn điên tiết khi bạn trai quên đón.
I began to pitch a fit when she continuously asked silly questions. - Tôi bắt đầu nổi cơn tanh bành khi cô ấy liên tục hỏi ngớ ngẩn.
Rose is pitching a fit because someone has left a scratch on her car. - Rose đang nổi cơn điên tiết vì ai đó làm xước xe cô ấy.
Động từ "pitch" nên được chia theo thì của nó.
Ghi chép kỹ thuật số cho thấy rằng biến thể sớm nhất xuất hiện là "have a fit". Thành ngữ này xuất hiện từ những năm 1600.
"Fit" có thể xuất phát từ chứng co giật y tế, chẳng hạn như chứng động kinh. Trước đây, mọi người có thể đã nhầm những căn bệnh về thể chất này với những vấn đề về tinh thần.
Vào khoảng năm 1900, "throw a fit" bắt đầu xuất hiện như một từ đồng nghĩa. Có lẽ điều này là do một định nghĩa của "throw" là gây ra một điều kiện cụ thể.
Vào cuối những năm 1900, "pitch" bắt đầu xuất hiện để thay thế cho "throw". Có lẽ điều này là do "pitch" và "throw" là những từ đồng nghĩa với nghĩa ném bóng.
Khoảng cách dài
It is a fur piece from my house to my school, so I would rather catch the bus than ride a bike.