Push too far phrase
Nếu một người "pushes someone too far", anh/cô ấy gây áp lực khủng khiếp cho ai khác, khiến họ phản ứng tiêu cực và bạo lực.
An empathetic leader will never push his employees too far. He will put himself in their shoes instead. - Một người lãnh đạo đồng cảm sẽ không bao giờ thúc bách nhân viên của mình quá mức. Thay vào đó, anh ấy sẽ đặt mình vào vị trí của họ.
Sometimes students are pushed too far by their teachers about doing homework. It can make them feel stressed out. - Đôi khi học sinh bị thúc bách quá mức bởi thầy cô trong việc làm bài tập về nhà. Điều đó có thể khiến học sinh bị căng thẳng.
Nếu ai đó "pushes something too far", anh/cô ấy làm quá cái gì mà một người không thể chịu đựng hoặc chấp nhận.
A: "Hey, can you lend me 10$?" B: "No, last time you borrowed me 15$ and you haven't repaid it yet ." A:"Please, one last time. I will pay you back on Monday." B: "I said no. You're pushing it too far. I can't bear you anymore." - A: "Ê, cho tao mượn 10 đô đi." B: "Không, lần trước mày đã mượn 15 đô và vẫn chưa trả." A:"Làm ơn đấy, một lần cuối. Tao sẽ trả vào thứ Hai." B: "Tao đã nói không. Mày đang đẩy đi quá xa rồi đấy. Tao không chịu nổi mày nữa".
Động từ "push" nên được chia theo thì của nó.