Put (one) in the dock phrase
"dock" là nơi trong phòng xử án, nơi bị cáo ngồi trong khi xét xử.
Giám sát hoặc kiểm tra một người nào đó một cách cẩn thận; nói rằng ai đó đã làm điều gì đó sai trái hoặc có tội với điều gì đó.
The government is being put in the dock for not caring about the poor. - Chính phủ đang bị nói là đã làm sai vì không quan tâm đến người nghèo.
The teacher is putting us in the dock, so none of us dare to cheat. - Cô giáo đang giám sát chúng tôi chặt chẽ, nên không ai trong chúng tôi dám gian dối.
I didn't take your phone! Why do you keep putting me in the dock? - Tôi không lấy điện thoại của bạn! Sao bạn cứ buộc tội tôi vậy?
Khám phá hoặc điều tra mọi khả năng có thể
Dùng để mô tả hành động xem xét kỹ lưỡng một thứ gì đó.
Xem xét, đánh giá một người nào đó một cách cẩn thận và kỹ lưỡng để xem họ có xứng đáng hay không
Đầy sai sót.
1. Theo đuổi theo sát một ai đó
2. Quan sát kỹ lưỡng ai đó
Động từ "put" phải được chia theo thì của nó.
Cụm từ này được hình thành dựa trên ý nghĩa của danh từ "dock".
Đàn ông thường chịu trách nhiệm xây dựng ngôi nhà, trong khi phụ nữ trang trí ngôi nhà đó để biến nó thành tổ ấm.
A: I built this house; meanwhile, my wife was in charge of designing its interior and exterior.
B: It is true that men make houses, women make homes.