Run over to (someone or something) verb phrase
Nếu bạn "run over to someone or something", bạn di cuyển đến vị trí ai đó hoặc cái gì một cách nhanh chóng.
I will run over to my grandma and send her this bouquet of flowers tomorrow. - Tôi sẽ chạy qua nhà bà và gửi bà bó hoa này vào sáng mai.
He is busy running over to a nearby café now. - Anh ấy đang bận chạy qua quán cà phê gần đó.
Nếu bạn "run something over to someone or something", bạn mang hoặc giao cái gì cho ai đó hoặc cái gì.
Please run this parcel over to the post office at your earliest convenience. - Làm ơn đi gửi kiện hàng này đến bưu điện sớm nhất giùm tôi.
Would you please run this gift over to Jane? I couldn't be there to congratulate her in person. - Bạn có thể gửi món quà này cho Jane không? Tôi không thể có mặt để trực tiếp chúc mừng cô ấy.
Di chuyển nhanh chóng lên xuống và từ bên này sang bên kia, thường là để tránh va phải hoặc bị vật gì đó đâm vào
Rời khỏi một địa điểm, đặc biệt là để bắt đầu một hành trình
Di chuyển một cách chậm chạp và không quan tâm.
Đi thẳng đến một cái gì đó hoặc một người nào đó một cách nhanh chóng.
Động từ "run" nên được chia theo thì của nó.