Sell the farm verb phrase
Mạo hiểm tất cả tài sản của bạn để đầu tư vào cái gì đó
John went bankrupt after he sold the farm on a huge business venture. - John bị phá sản sau khi anh ta liều lĩnh đầu tư vào một thương vụ khổng lồ.
Don’t sell the farm on these stocks. - Đừng liều lĩnh đầu tư hết tiền vào mấy loại cổ phiếu đó.
She wants to run a restaurant but she is not willing to sell the farm on it. - Cô ấy muốn mở một nhà hàng nhưng không sẵn sàng mạo hiểm đầu tư tất cả vào nó.
Dành nhiều thời gian, tiền bạc hoặc nỗ lực cho điều cần thiết.
Động từ "sell" nên được chia theo thì của nó.
Thành ngữ bắt nguồn từ Bắc Mỹ vào thế kỷ 19. Ở miền viễn Tây, người ta thường bán ruộng vườn hoặc trang trại để lấy tiền chơi bài poker và tương tự ở thành thị, họ có thể cược nhà của mình. Cụm từ thường được sử dụng với ý nghĩa tiêu cực, cụ thể là “Tôi sẽ không bán/cược những thứ tôi có cho việc đó vì nó không chắc chắn.”
Trong một tình huống xấu, thì cái kết quả xấu nhất chắc chắn sẽ xảy ra
That one subject i didnt learn was put on the test. Bread always falls on the buttered side i guest.