Steal a march upon (someone or something) phrase
Để có được điều gì đó giúp bạn trở nên giỏi hơn hoặc thành công hơn một người nào đó trước họ.
I'm sure that I got the answer before John, but he succeeded in stealing a march upon me by saying it to the teacher before me. - Tôi chắc chắn rằng tôi đã có câu trả lời trước John, nhưng anh ta đã thành công trong việc trả lời nó cho giáo viên trước tôi.
That dress is one of a kind. I loved it, but I didn't bring enough money to buy it. Then that woman stole a march upon me by purchasing it ahead of me. - Đó là một chiếc váy độc lạ. Tôi yêu nó, nhưng tôi không mang đủ tiền để mua nó. Sau đó, người phụ nữ đó mua nó trước tôi.
You should use that limited discount code quickly; otherwise, someone could steal a march upon you. - Bạn nên sử dụng mã giảm giá có hạn đó nhanh lên; nếu không, ai đó có thể dùng nó trước bạn đấy.
Động từ "steal" phải được chia theo thì của nó.
Cụm từ này bắt nguồn từ chiến đấu thời trung cổ, khi cuộc hành quân trong ngày là khoảng cách tối đa mà một đội quân có thể bao quát. Một đội quân có thể gây bất ngờ và vượt qua kẻ thù vào ban ngày bằng cách tiến quân một cách âm thầm vào ban đêm. Nó lần đầu tiên được sử dụng theo nghĩa bóng vào phần thứ hai của những năm 1700.
làm đau bản thân hay một ai đó
If you try to carry that suitcase, you’ll do yourself a mischief.