Lay waste to something expression
Câu thành ngữ có thể được viết lại thành "lay something waste" và "lay something to waste".
Nếu cái gì "lays waste to something", nó phá hủy hoàn toàn và gây tổn thất nặng nề cho cái gì.
In 1945, the U.S laid waste to the Japanese cities of Hiroshima and Nagasaki by dropping atomic bombs on these two cities. - Năm 1945, Mỹ đã tàn phá thảm khốc hai thành phố của Nhật Bản là Hiroshima và Nagasaki bằng việc thả bom nguyên tử xuống hai thành phố này.
Throughout our long periods of history, we can conclude that war not only doesn't bring any benefits to the citizens but it also lays waste to the land, the water, the air, and especially the human beings. - Trải qua các thời đại lịch sử dài, chúng ta có thể kết luận rằng chiến tranh không chỉ chẳng mang lại lợi ích gì cho người dân mà nó còn hủy hoại nghiêm trọng đất đai, nguồn nước, không khí, và đặc biệt là con người.
Chấm dứt một điều gì đó
1. Rơi hoặc ngã theo trình tự
2. Bị hư hại, bị phá hủy hoặc bị đánh bại một cách nhanh chóng và liên tục
Bị phá hủy
Làm hỏng hoặc cố gắng làm hỏng thứ gì đó, thường được sử dụng cho những thứ vô hình.
Bác bỏ một lập luận, xóa bỏ một quy tắc, một đạo luật, một quan điểm hoặc một kế hoạch; làm cho điều gì đó không còn hiệu lực
Động từ "lay" nên được chia theo thì của nó.
Theo Từ điển tiếng Anh Oxford, khi cụm từ "lay waste" xuất hiện trong tiếng Anh trung cổ, nó có nghĩa là “tàn phá, hủy hoại (đất đai, các tòa nhà)”.
Ví dụ đầu tiên trong OED là từ Kinh thánh Coverdale năm 1535: “For they haue deuoured Iacob, and layed waiste his dwellinge place.”
1. Đục một lỗ trên vé của một người để chứng tỏ rằng họ đã trả tiền cho một chuyến đi
2. Làm điều gì đó cho phép một người tiến xa hơn trong một cuộc thi hoặc được thăng chức trong công việc
1. Please, tell me if I forget to punch your ticket.
2. With a view to punching my ticket to the final, I did whatever it takes to win this round.