To split hairs American Verb + object/complement
Tranh luận về các chi tiết hoặc sự khác biệt nhỏ nhặt và không quan trọng
Despite previous agreements, Jane and her husband still split hairs at the court. - Bất chấp những thỏa thuận trước đó, Jane và chồng vẫn bới móc nhau tại tòa.
Dexter is often willing to pay the whole bills because he hates to split hairs with friends about charges. - Dexter thường sẵn sàng trả toàn bộ hóa đơn vì anh ta ghét phải tính toán chi li với bạn bè về các khoản phí.
I don't want to split hairs on several cents, but my total bill is $50.03, not $50,3. - Tôi không muốn tính toán chi li về vài xu, nhưng tổng hóa đơn của tôi là $50.03, không phải $50,3.
We couldn't finish this project soon, unless you two stopped splitting hairs. - Chúng ta sẽ không thể hoàn thành dự án này sớm, nếu cả hai người không dừng tranh cãi về những thứ tiểu tiết.
Tranh luận với ai đó
Trong một cuộc cuộc cãi vã hay xung đột, tất cả những người tham gia đều đều có lỗi.
Gây ra một trận tranh cãi hay đánh nhau.
Động từ "split" nên được chia theo thì của nó.
Một cách hài hước để nói rằng những gì một người đã nói chỉ là những gì họ thừa nhận và có thể không hoàn toàn chính xác
Mike: Have you returned from your vacation on the beach? Your skin seems to get tanned.
Jenny: My skin is always dark. That's my story and I'm sticking to it!