Turn (one's) nose up at (someone or something) informal
Từ chối nhận ai đó hoặc thứ gì đó vì bạn cảm thấy nó không xứng với sự yêu thích và tôn trọng của bạn, hoặc vì bạn khinh thường chúng
I feed my puppy some dry fishes, but he turns his nose up at it and walks away. Probably the fish is out of date. - Tôi cho cún con ăn một ít cá khô, nhưng nó ngoảnh mặt lên và bỏ đi. Chắc là cá quá hạn sự dụng rồi.
I never turn my nose up at milk tea, no matter what taste it is. - Tôi không bao giờ nói từ chối với trà sữa, bất kể nó là hương vị gì.
I smiled at her and waved, but she turned my nose up at me and turned way. - Tôi mỉm cười với cô ấy và vẫy tay, nhưng cô đấy đã hích mặt lên và bỏ đi.
Chịu đựng những sự chỉ trích hay khinh miệt, thường xảy ra nhất đối những với sai lầm đã được nhận thức của một cá nhân hoặc một việc gì đó bị làm cho tệ đi.
Nâng khóe môi lên để thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với ai đó.
Động từ "turn" nên được chia theo thì của nó.
Cuộc sống không phải lúc nào cũng toàn thú vui để tận hưởng.
Life's not all beer and skittles so get back to work.