Walk and chew gum (at the same time) humorous
Thường được sử dụng theo nghĩa tiêu cực để truyền đạt thái độ không đúng mực.
Nếu bạn "walk and chew at the same time", bạn làm 2 hoặc nhiều hơn việc (không đáng kể) cùng lúc.
"Is she walking and chewing gum at the same time?" - "Yes, she is typing a document and answering a call". - "Cô ấy đang làm 2 việc cùng lúc đấy à?" -"Đúng vậy, cô ấy đang gõ văn bản và trả lời điện thoại".
I couldn't walk and chew gum at the same time because of distraction. - Tôi không thể làm 2 việc cùng lúc vì sự xao nhãng.
There is no efficiency at all when you walk and chew gum. - Nó không hề hiệu quả tí nào khi bạn làm 2 việc cùng lúc.
Động từ "walk" và "chew" nên được chia theo thì của chúng.
Một sự kiện, hành động này dẫn đến những sự kiện hay hành động khác nằm ngoài kế hoạch và dự tính; hết chuyện này đến chuyện khác
My father bought a car, then a house, then a boat. One thing leads to another.