(one's) number is up American British phrase
được sử dụng để nói rằng ai đó sắp chết, chịu đựng điều gì đó hoặc bị trừng phạt. Tới số rồi!
You never know when your number's up, so just live the best life that you can! - Bạn không bao giờ biết số phận của bạn sẽ như thế nào, nên hãy cứ sống cuộc sống tốt nhất mà bạn có thể nhé!
OMG, I just broke my mom's favorite vase, my number's up. - Ôi trời ơi, mình vừa làm vỡ lọ hoa yêu thích của mẹ, mình tiêu chắc rồi.
When the ship started to sink, Ken thought that his number was up. - Khi con tàu bắt đầu chìm, Ken nghĩ rằng anh ấy tới số sắp chết rồi.
Luana: I got F for my final exam, my number is up. Liza: Learn by experience and study hard next time. Everything will be fine. - Luana: Bài cuối kỳ mình bị điểm F rồi, thế nào cũng bị phạt. Liza: Rút kinh nghiệm và học chăm hơn vào lần sau. Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi mà.
Cụm từ có động từ 'to be', nên cần chú ý chia thì trong câu. Bên cạnh đó, chúng ta nên sử dụng cụm từ này trong ngữ cảnh thích hợp.
một vài người tin rằng họ được phép làm bất kì những gì họ thích tại nhà của họ.
It is always advised that wherever you go, a man's home is his castle