The Shoe is on the Other Foot British American phrase
Trong khi cụm từ "the boot is on the other foot" được sử dụng phổ biến ở tiếng Anh-Anh, thì cụm "the shoe is on the other foot" được dùng chủ yếu ở tiếng Anh-Mỹ.
I went belly up two years ago, but I believe the shoe is now on the other foot. - Hai năm trước tôi đã bị phá sản, nhưng giờ thời thế đã thay đổi rồi.
I was one of his workers, but now that I'm the boss of a company. The shoe/boot is on the other foot. - Tôi đã từng là một trong những công nhân của ông ấy, nhưng giờ tôi lại là ông chủ của một công ty. Tình thế đã đảo ngược.
The shoe is on the other foot and he is homeless and begging for money in front of the market. - Thời thế thay đổi và giờ anh ấy không nhà và đang đi xin trước cổng chợ.
Đảo ngược lại những gì đã làm
1. Tạm thời dừng tập trung vào chuyện gì đó hay không chú ý đên chuyện gì đó
2. Giữ lại cái gì đó để dùng sau hoặc để lại cái gì dự phòng
Thành ngữ này có thể được dùng như một mệnh đề trong câu hoặc như một câu riêng lẻ.
(Nguồn ảnh: chakranutmusings.weebly.com)
Thuật ngữ ẩn dụ này xuất hiện lần đầu tiên vào giữa những năm 1800 với cụm the boot is on the other leg. Theo nghĩa đen, đi chiếc giày bên phải vào chân trái sẽ khá khó chịu, và ý niệm này được ngụ ý trong câu thành ngữ này, cho thấy rằng việc thay đổi vị trí là việc không có lợi.